Môn học trang bị kiến thức cơ bản về mô hình dữ liệu, thiết kế cơ sở dữ liệu quan hệ, chuẩn hóa dữ liệu, đại số quan hệ và SQL. Sinh viên cũng được tìm hiểu về thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý, chỉ mục, cùng các khái niệm cơ bản về kho dữ liệu và quy trình xây dựng kho dữ liệu.
Trang chủ > Tài liệu học tập > CNTT > Hệ cơ sở dữ liệu
Xem nhanh nội dung môn học
Tên học phần: Hệ cơ sở dữ liệu
Tổng số tín chỉ: 4
Lý thuyết: 3
Thực hành: 2
Tự học: 8
Môn học cung cấp cho sinh viên kiến thức cơ bản về các mô hình dữ liệu và cơ sở dữ liệu quan hệ. Lý thuyết và phương pháp thiết kế logic cơ sở dữ liệu quan hệ từ phân tích nghiệp vụ của tổ chức. Vai trò của đại số quan hệ, ngôn ngữ SQL thao tác dữ liệu. Các quy luật bảo toàn dữ liệu và ràng buộc, phụ thuộc hàm, các dạng chuẩn hóa dữ liệu. Thiết kế cơ sở dữ liệu vật lý, vai trò chỉ mục. Các khái niệm về kho dữ liệu, mục đích sử dụng và cách tạo.
Hiểu được vai trò và chức năng của cơ sở dữ liệu quan hệ và hệ quản trị cơ sở dữ liệu
Mô hình hóa dữ liệu theo yêu cầu nghiệp vụ của tổ chức, thiết kế và xây dựng được cơ sở dữ liệu.
Chuẩn hóa được CSDL
Khai thác được CSDL
Khi hoàn thành môn học, người học có khả năng:
Sinh viên thiết kế được cơ sở dữ liệu mức logic.
Sinh viên vận dụng các kiến thức về CSDL để ước lượng được khối lượng dữ liệu và tần suất sử dụng
Sinh viên sử dụng được đại số quan hệ để tạo và truy xuất dữ liệu của một CSDL quan hệ.
Sinh viên sử dụng được ngôn ngữ SQL để tạo và truy xuất dữ liệu của một CSDL quan hệ.
Sinh viên xác định được dạng chuẩn của một cơ sở dữ liệu quan hệ.
1.1. Dữ liệu là gì? Thông tin là gì?
1.2. Cơ sở Dữ liệu là gì?
1.3. Hệ quản trị Cơ sở Dữ liệu là gì?
1.4. Các tính năng của Hệ quản trị Cơ sở Dữ liệu
1.5. Kiến trúc của Hệ quản trị Cơ sở Dữ liệu
a) Mô hình CSDL tập trung
b) Mô hình CSDL phân tán
1.6. Các dịch vụ của Hệ quản trị Cơ sở Dữ liệu
1.7. Các loại Hệ quản trị CSDL1.8. Giới thiệu về SQL Server 2012
2.1. Khái niệm về Cơ sở Dữ liệu trong SQL Server
2.2. Tạo và quản trị Cơ sở Dữ liệu
2.3. Các kiểu dữ liệu
2.4. Kiểu dữ liệu User-defined data types
2.5. Tạo và quản lý bảng
2.6. Ràng buộc toàn vẹn đơn giản
2.7. Bảng tạm
2.8. Truy vấn dữ liệu
2.9. Hiệu chỉnh dữ liệu
3.1. Kỹ thuật thi hành lệnh TSQL
3.2. Các cấu trúc điều khiển
3.3. Stored Procedure
3.4. Function
3.5. Trigger
4.1. Ý nghĩa và vai trò của sao lưu dữ liệu
4.2. Các mô hình sao lưu
4.3. Các loại sao lưu (backup)
4.4. Lập kế hoạch sao lưu
4.5. Thực hiện sao lưu
4.6. Các mô hình phục hồi
4.7. Thực hiện phục hồi
5.1. Giới thiệu về bảo mật
5.2. Bảo mật các Principals và Securables
5.3. Cơ chế phân quyền bảo mật trong SQL Server
5.4. Các role mức Server và mức Database
5.5. Các loại quyền (Permission)
6.1. Giao tác
6.2. Các vấn đề trong giao tác đồng thời
6.3. Các khái niệm cơ bản về lịch biểu
6.4. Nguyên tắc quản lý giao tác đồng thời trong SQL Server
6.5. Điều khiển giao tác đồng thời bằng cơ chế khóa
6.6. Các vấn đề trong cơ chế khóa
6.7. Cơ chế khóa 2 pha (two phase locking)
6.8. Các mức cô lập trong SQL Server 2012
6.9. Các cấp độ khóa
Sinh viên được đánh giá qua các hình thức sau:
Kiểm tra giữa kỳ: 30% (bài kiểm tra lý thuyết và lập trình trên máy tính).
Bài tập thường kỳ: 20% (các bài kiểm tra và bài tập nhóm).
Thi cuối kỳ: 50% (Lý thuyết).
Môn học có liên quan: CNTT, Hệ quản trị CSDL, Nhập môn ATTT, Cấu trúc rời rạc
Thẻ tag: #tailieu, #tailieuonthi, #cntt, #hecosodulieu, #chuanhoasql, #mysql, #sqlserver2012, #erd, #mohinhthucthe